Trở lại   Chợ thông tin nội thất Việt Nam > CHỢ NỘI THẤT > Thiết Kế Thi Công Nội Thất
Tên tài khoản
Mật khẩu


Trả lời
 
Công cụ bài viết Kiểu hiển thị

  #1  
Cũ 07-08-2019, 02:55 PM
thepnhaviet132 thepnhaviet132 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2017
Bài gửi: 213
Mặc định Ưu điểm của thép mạ hợp kim siêu nhẹ STEELTRUSS

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THÉP MẠ KẼM HỢP KIM STEELTRUSS G550?
Bề mặt thép Zincalume Steeltruss là nhờ vào đặc tính vốn có của thành phần lớp mạ và quá trình mạ của sản phẩm này.



Xem thêm giá thành thi công mái ngói tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/gi...i-ton-214.html

2. CƠ CHẾ BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN LÀ GÌ?

Lớp mạ trên bề mặt Thép mạ Zincalume Steeltruss là hợp kim nhôm kẽm, trong đó vùng giàu kẽm chiếm 20% và vùng giàu nhôm kẽm chiếm 80%.

Trong thời gian đầu khi tiếp xúc với môi trường, hiện tượng ăn mòn xảy ra ở các vùng giàu kẽm của lớp mạ, các vùng này rải đều trên bờ mặt sản phẩm. Dần dần, sự ăn mòn của kẽm và nhôm tạo nên lớp bảo vệ bám chặt ở vùng giàu kẽm; lớp này sẽ kiểm soát tốc độ ăn mòn ở mức đô phù hợp nhất thực hiện chức năng bảo vệ. Sau một thời gian dài, khi vùng giàu kẽm biến mất hoặc bị ức chế do khả năng ăn mòn gây ra thì kế đến, vùng giàu nhôm sẽ bị ăn mòn với tốc độ chậm hơn và tiếp tục tạo nên lớp bảo vệ cho thép nền.





3. THÉP ZINCALUME STEELTRUSS ĐƯỢC XẾP VÀO ĐÂU TRONG HỆ ĐIỆN PHÂN, NẾU DỰA TRÊN CÁC CHỈ SỐ VÀ THỬ NGHIỆM ĐIỆN HÓA KHI BỊ NGÂM TRONG NƯỚC BIỂN?

Ở giữa kẽm và nhôm. Tuy nhiên, ban đầu nó hoạt động giống như bề mặt kẽm và sau một thời gian dài ngâm nước biển, nó hoạt động giống bề mặt nhôm hơn. Tính năng của thép Zincalume STEELTRUSS phụ thuộc vào bản chất của môi trường, trong trường hợp này là nước biển.

4. LỚP MẠ KIM LOẠI CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN ĐỘ DÀY CỦA THÉP NỀN?

Bảng dưới đây thể hiện độ dày tiêu chuẩn các lớp mạ khác nhau:



Vì vậy, đối với Thép Zincalume AZ150 có lớp mạ 25 micron mỗi mặt thì tổng độ dày sau khi lớp mạ (TCT) bằng độ dày thép nền (BMT) cộng với 0,05mm. Lưu ý rằng độ dày thép nền sẽ quyết định tính chất cơ học của thép. Các sản phẩm của NHAVIET CO đều được bàn trên cơ sở độ dày của thép nền (BMT/BST).

5. LỚP MẠ AZ150 CỦA THÉP ZINCALUME KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO SO VỚI LỚP MẠ Z275 VÀ Z180 CỦA THÉP KẼM?

Bảng chi tiết của câu hỏi 4 cho thấy độ dày của lớp mạ Z275 là 0,04mm trong khi độ dày của lớp mạ AZ150 là 0,05mm.

Với độ dày lớp mạ bằng nhau, Thép Zincalume có tuổi thọ cao hơn từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào điều kiện môi trường) so với thép mạ kẽm.

Tuổi thọ của thép mạ kẽm STEELTRUSS (G.I) tỉ lệ thuận với độ dày thép mạ. Lớp mạ AZ180 có độ dày chỉ bằng 2/3 độ dày của lớp mạ Z275, vì vậy tuổi thọ của nó cũng chỉ bằng 2/3 của Z275, nếu cùng độ dày thép nền.

6. LỢI THẾ VỀ KHỐI LƯỢNG KHI SỬ DỤNG THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS LÀ GÌ?



Bằng việc phân tích số liệu đơn giản, ta dễ nhận thấy thépmạ STEELTRUSS AZ150 nhỉnh hơn so với thép mạ kẽm Z275 là 3.5% diện tích và so sánh với Z180 là 1%. Tuy nhiên, so sánh này vẫn còn khập khiễng vì tuổi thọ vượt trội của thép mạ Zincalume Steeltruss AZ150 vượt xa thép mạ kẽm.

7. THÉP MẠ KẼM ZINCALUME STEELTRUSS CÓ GIỮ MÀU TỐT KHÔNG?

Được. Thép mạ kẽm ZINCALUME STEELTRUSS biến màu hay xin màu chậm hơn nhiều so với thép mạ kẽm.

8. THÉP MẠ ZINCALUME STEELTRUSS CÓ CHỊU ĐƯỢC MÔI TRƯỜNG ACID KHÔNG?

Mặc dù thép mạ STEELTRUS có khả năng chịu đựng môi trường acid tốt hơn so với thép mạ kẽm nhưng cũng nên tránh sử dụng những môi trường như vậy

9. CÓ SỰ KHÁC BIỆT GÌ VỀ ĐỘ CỨNG CỦA THÉP MẠ KẼM CỨNG VÀ THÉP MẠ KẼM ZINCALUME G550 CÓ CÙNG ĐỘ DÀY THÉP NỀN HAY KHÔNG?

Thép mạ kẽm Steeltruss có phần nào đó cứng hết thép mạ kẽm thong thường nhờ vào độ bền của lớp mạ hợ kim nhôm kẽm.

10. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ STEELTRUSS GIỐNG CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP DO NƯỚC THÌ HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép STEELTRUSS có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng chúng ta nên hạn chế sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

11. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS GIỐNG NHƯ CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ HƯ HỎNG DO NƯỚC, HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép mạ hợp kim Steeltruss có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng ta nên hạn chế để sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

12. CÓ PHẢI THÉP MẠ ZINCALUME CHỐNG ĂN MÒN TỐT HƠN THÉP MẠ KẼM TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ ĐỘ MUỐI CAO KHÔNG?

Đúng vậy. Thử nghiệm phum muối được thực hiện theo phương pháp B117- Tiêu chuẩn ASTM và AS1580. Kết quả sau 240 giờ phun muối trực tiếp, Thép mạ Zincalume Steeltruss bị ăn mòn ít hơn so với thép mạ kẽm thông thường.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: https://thepmamaingoi.vn Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe/

$https://thepmamaingoi.vn/tin-tuc/tin-thep-ma-kem/nhung-cau-hoi-thuong-gap-ve-thep-ma-kem-steeltruss-39.html$
__________________
CÔNG TY THI CÔNG MÁI NHÀ UY TÍN NHẤT-KHUNG THÉP MẠ STEELTRUSS CHẤT LƯỢNG- GIÁ NGÓI THÁI LAN-GIÁ NGÓI NAKAMURA-GIÁ NGÓI ĐỒNG TÂM- LIÊN HỆ 0902369078
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI

  #2  
Cũ 23-11-2019, 10:55 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THÉP MẠ KẼM HỢP KIM STEELTRUSS G550?
Bề mặt thép Zincalume Steeltruss là nhờ vào đặc tính vốn có của thành phần lớp mạ và quá trình mạ của sản phẩm này.



Xem thêm giá thành thi công mái ngói tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/gi...i-ton-214.html

2. CƠ CHẾ BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN LÀ GÌ?

Lớp mạ trên bề mặt Thép mạ Zincalume Steeltruss là hợp kim nhôm kẽm, trong đó vùng giàu kẽm chiếm 20% và vùng giàu nhôm kẽm chiếm 80%.

Trong thời gian đầu khi tiếp xúc với môi trường, hiện tượng ăn mòn xảy ra ở các vùng giàu kẽm của lớp mạ, các vùng này rải đều trên bờ mặt sản phẩm. Dần dần, sự ăn mòn của kẽm và nhôm tạo nên lớp bảo vệ bám chặt ở vùng giàu kẽm; lớp này sẽ kiểm soát tốc độ ăn mòn ở mức đô phù hợp nhất thực hiện chức năng bảo vệ. Sau một thời gian dài, khi vùng giàu kẽm biến mất hoặc bị ức chế do khả năng ăn mòn gây ra thì kế đến, vùng giàu nhôm sẽ bị ăn mòn với tốc độ chậm hơn và tiếp tục tạo nên lớp bảo vệ cho thép nền.





3. THÉP ZINCALUME STEELTRUSS ĐƯỢC XẾP VÀO ĐÂU TRONG HỆ ĐIỆN PHÂN, NẾU DỰA TRÊN CÁC CHỈ SỐ VÀ THỬ NGHIỆM ĐIỆN HÓA KHI BỊ NGÂM TRONG NƯỚC BIỂN?

Ở giữa kẽm và nhôm. Tuy nhiên, ban đầu nó hoạt động giống như bề mặt kẽm và sau một thời gian dài ngâm nước biển, nó hoạt động giống bề mặt nhôm hơn. Tính năng của thép Zincalume STEELTRUSS phụ thuộc vào bản chất của môi trường, trong trường hợp này là nước biển.

4. LỚP MẠ KIM LOẠI CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN ĐỘ DÀY CỦA THÉP NỀN?

Bảng dưới đây thể hiện độ dày tiêu chuẩn các lớp mạ khác nhau:



Vì vậy, đối với Thép Zincalume AZ150 có lớp mạ 25 micron mỗi mặt thì tổng độ dày sau khi lớp mạ (TCT) bằng độ dày thép nền (BMT) cộng với 0,05mm. Lưu ý rằng độ dày thép nền sẽ quyết định tính chất cơ học của thép. Các sản phẩm của NHAVIET CO đều được bàn trên cơ sở độ dày của thép nền (BMT/BST).

5. LỚP MẠ AZ150 CỦA THÉP ZINCALUME KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO SO VỚI LỚP MẠ Z275 VÀ Z180 CỦA THÉP KẼM?

Bảng chi tiết của câu hỏi 4 cho thấy độ dày của lớp mạ Z275 là 0,04mm trong khi độ dày của lớp mạ AZ150 là 0,05mm.

Với độ dày lớp mạ bằng nhau, Thép Zincalume có tuổi thọ cao hơn từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào điều kiện môi trường) so với thép mạ kẽm.

Tuổi thọ của thép mạ kẽm STEELTRUSS (G.I) tỉ lệ thuận với độ dày thép mạ. Lớp mạ AZ180 có độ dày chỉ bằng 2/3 độ dày của lớp mạ Z275, vì vậy tuổi thọ của nó cũng chỉ bằng 2/3 của Z275, nếu cùng độ dày thép nền.

6. LỢI THẾ VỀ KHỐI LƯỢNG KHI SỬ DỤNG THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS LÀ GÌ?



Bằng việc phân tích số liệu đơn giản, ta dễ nhận thấy thépmạ STEELTRUSS AZ150 nhỉnh hơn so với thép mạ kẽm Z275 là 3.5% diện tích và so sánh với Z180 là 1%. Tuy nhiên, so sánh này vẫn còn khập khiễng vì tuổi thọ vượt trội của thép mạ Zincalume Steeltruss AZ150 vượt xa thép mạ kẽm.

7. THÉP MẠ KẼM ZINCALUME STEELTRUSS CÓ GIỮ MÀU TỐT KHÔNG?

Được. Thép mạ kẽm ZINCALUME STEELTRUSS biến màu hay xin màu chậm hơn nhiều so với thép mạ kẽm.

8. THÉP MẠ ZINCALUME STEELTRUSS CÓ CHỊU ĐƯỢC MÔI TRƯỜNG ACID KHÔNG?

Mặc dù thép mạ STEELTRUS có khả năng chịu đựng môi trường acid tốt hơn so với thép mạ kẽm nhưng cũng nên tránh sử dụng những môi trường như vậy

9. CÓ SỰ KHÁC BIỆT GÌ VỀ ĐỘ CỨNG CỦA THÉP MẠ KẼM CỨNG VÀ THÉP MẠ KẼM ZINCALUME G550 CÓ CÙNG ĐỘ DÀY THÉP NỀN HAY KHÔNG?

Thép mạ kẽm Steeltruss có phần nào đó cứng hết thép mạ kẽm thong thường nhờ vào độ bền của lớp mạ hợ kim nhôm kẽm.

10. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ STEELTRUSS GIỐNG CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP DO NƯỚC THÌ HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép STEELTRUSS có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng chúng ta nên hạn chế sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

11. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS GIỐNG NHƯ CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ HƯ HỎNG DO NƯỚC, HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép mạ hợp kim Steeltruss có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng ta nên hạn chế để sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

12. CÓ PHẢI THÉP MẠ ZINCALUME CHỐNG ĂN MÒN TỐT HƠN THÉP MẠ KẼM TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ ĐỘ MUỐI CAO KHÔNG?

Đúng vậy. Thử nghiệm phum muối được thực hiện theo phương pháp B117- Tiêu chuẩn ASTM và AS1580. Kết quả sau 240 giờ phun muối trực tiếp, Thép mạ Zincalume Steeltruss bị ăn mòn ít hơn so với thép mạ kẽm thông thường.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: https://thepmamaingoi.vn Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe/

$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #3  
Cũ 04-12-2019, 11:47 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THÉP MẠ KẼM HỢP KIM STEELTRUSS G550?
Bề mặt thép Zincalume Steeltruss là nhờ vào đặc tính vốn có của thành phần lớp mạ và quá trình mạ của sản phẩm này.



Xem thêm giá thành thi công mái ngói tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/gi...i-ton-214.html

2. CƠ CHẾ BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN LÀ GÌ?

Lớp mạ trên bề mặt Thép mạ Zincalume Steeltruss là hợp kim nhôm kẽm, trong đó vùng giàu kẽm chiếm 20% và vùng giàu nhôm kẽm chiếm 80%.

Trong thời gian đầu khi tiếp xúc với môi trường, hiện tượng ăn mòn xảy ra ở các vùng giàu kẽm của lớp mạ, các vùng này rải đều trên bờ mặt sản phẩm. Dần dần, sự ăn mòn của kẽm và nhôm tạo nên lớp bảo vệ bám chặt ở vùng giàu kẽm; lớp này sẽ kiểm soát tốc độ ăn mòn ở mức đô phù hợp nhất thực hiện chức năng bảo vệ. Sau một thời gian dài, khi vùng giàu kẽm biến mất hoặc bị ức chế do khả năng ăn mòn gây ra thì kế đến, vùng giàu nhôm sẽ bị ăn mòn với tốc độ chậm hơn và tiếp tục tạo nên lớp bảo vệ cho thép nền.





3. THÉP ZINCALUME STEELTRUSS ĐƯỢC XẾP VÀO ĐÂU TRONG HỆ ĐIỆN PHÂN, NẾU DỰA TRÊN CÁC CHỈ SỐ VÀ THỬ NGHIỆM ĐIỆN HÓA KHI BỊ NGÂM TRONG NƯỚC BIỂN?

Ở giữa kẽm và nhôm. Tuy nhiên, ban đầu nó hoạt động giống như bề mặt kẽm và sau một thời gian dài ngâm nước biển, nó hoạt động giống bề mặt nhôm hơn. Tính năng của thép Zincalume STEELTRUSS phụ thuộc vào bản chất của môi trường, trong trường hợp này là nước biển.

4. LỚP MẠ KIM LOẠI CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN ĐỘ DÀY CỦA THÉP NỀN?

Bảng dưới đây thể hiện độ dày tiêu chuẩn các lớp mạ khác nhau:



Vì vậy, đối với Thép Zincalume AZ150 có lớp mạ 25 micron mỗi mặt thì tổng độ dày sau khi lớp mạ (TCT) bằng độ dày thép nền (BMT) cộng với 0,05mm. Lưu ý rằng độ dày thép nền sẽ quyết định tính chất cơ học của thép. Các sản phẩm của NHAVIET CO đều được bàn trên cơ sở độ dày của thép nền (BMT/BST).

5. LỚP MẠ AZ150 CỦA THÉP ZINCALUME KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO SO VỚI LỚP MẠ Z275 VÀ Z180 CỦA THÉP KẼM?

Bảng chi tiết của câu hỏi 4 cho thấy độ dày của lớp mạ Z275 là 0,04mm trong khi độ dày của lớp mạ AZ150 là 0,05mm.

Với độ dày lớp mạ bằng nhau, Thép Zincalume có tuổi thọ cao hơn từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào điều kiện môi trường) so với thép mạ kẽm.

Tuổi thọ của thép mạ kẽm STEELTRUSS (G.I) tỉ lệ thuận với độ dày thép mạ. Lớp mạ AZ180 có độ dày chỉ bằng 2/3 độ dày của lớp mạ Z275, vì vậy tuổi thọ của nó cũng chỉ bằng 2/3 của Z275, nếu cùng độ dày thép nền.

6. LỢI THẾ VỀ KHỐI LƯỢNG KHI SỬ DỤNG THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS LÀ GÌ?



Bằng việc phân tích số liệu đơn giản, ta dễ nhận thấy thépmạ STEELTRUSS AZ150 nhỉnh hơn so với thép mạ kẽm Z275 là 3.5% diện tích và so sánh với Z180 là 1%. Tuy nhiên, so sánh này vẫn còn khập khiễng vì tuổi thọ vượt trội của thép mạ Zincalume Steeltruss AZ150 vượt xa thép mạ kẽm.

7. THÉP MẠ KẼM ZINCALUME STEELTRUSS CÓ GIỮ MÀU TỐT KHÔNG?

Được. Thép mạ kẽm ZINCALUME STEELTRUSS biến màu hay xin màu chậm hơn nhiều so với thép mạ kẽm.

8. THÉP MẠ ZINCALUME STEELTRUSS CÓ CHỊU ĐƯỢC MÔI TRƯỜNG ACID KHÔNG?

Mặc dù thép mạ STEELTRUS có khả năng chịu đựng môi trường acid tốt hơn so với thép mạ kẽm nhưng cũng nên tránh sử dụng những môi trường như vậy

9. CÓ SỰ KHÁC BIỆT GÌ VỀ ĐỘ CỨNG CỦA THÉP MẠ KẼM CỨNG VÀ THÉP MẠ KẼM ZINCALUME G550 CÓ CÙNG ĐỘ DÀY THÉP NỀN HAY KHÔNG?

Thép mạ kẽm Steeltruss có phần nào đó cứng hết thép mạ kẽm thong thường nhờ vào độ bền của lớp mạ hợ kim nhôm kẽm.

10. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ STEELTRUSS GIỐNG CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP DO NƯỚC THÌ HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép STEELTRUSS có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng chúng ta nên hạn chế sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

11. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS GIỐNG NHƯ CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ HƯ HỎNG DO NƯỚC, HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép mạ hợp kim Steeltruss có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng ta nên hạn chế để sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

12. CÓ PHẢI THÉP MẠ ZINCALUME CHỐNG ĂN MÒN TỐT HƠN THÉP MẠ KẼM TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ ĐỘ MUỐI CAO KHÔNG?

Đúng vậy. Thử nghiệm phum muối được thực hiện theo phương pháp B117- Tiêu chuẩn ASTM và AS1580. Kết quả sau 240 giờ phun muối trực tiếp, Thép mạ Zincalume Steeltruss bị ăn mòn ít hơn so với thép mạ kẽm thông thường.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: https://thepmamaingoi.vn Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe/

$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #4  
Cũ 04-12-2019, 11:49 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

1. VAI TRÒ CỦA MÁI NHÀ

Mái nhà đóng vai trò rất quan trọng trong việc tạo nên một ngôi nhà. Trong quá trình xây dựng, mái nhà nằm ở công đoạn cuối. Lễ cất nóc là thời điểm đánh dấu công trình hoàn thành về mặt tinh thần. Mái nhà không những là một bộ phận không thể thiếu của công trình, còn đóng góp rất lớn vào thành công về mặt thẩm mỹ của ngôi nhà. Và cũng không chỉ là một bộ phận của kiến trúc để che nắng che mưa, mái nhà vượt ra ngoài khái niệm là một thành phần, mái nhà trở thành hình tượng, ý niệm về gia đình, về sự sum họp quây quần. Dưới góc nhìn phong thủy, mái nhà là nơi tụ khí xác định về mặt không gian của ngôi nhà. Do đó, các cấu trúc mái nhà khác nhau sẽ tương quan với hình thể nhà và tạo ra những ảnh hưởng khác nhau.

2. MÁI NHÀ BẰNG BÊ TÔNG CỐT THÉP

2.1 ƯU ĐIỂM CỦA MÁI BÊ TÔNG CỐT THÉP

Theo kết quả nghiên cứu thì phần lớn gia chủ lựa chọn việc đổ mái bằng bê tông xéo vì các ưu điểm sau:
  • Chống nóng
  • Chống thấm
  • Tăng cường độ bền vững khi gặp gió bão
  • Ngăn ngừa kẻ trộm đột nhập vào trong nhà từ trên mái.
  • Ngăn ngừa bụi bẩn, côn trùng vào tầng áp mái.
2.2. Nhược điểm của mái bê tông dán ngói

Mái bê tông cốt thép là mái được đổ bê tông toàn khối hoặc lắp ghép những cấu kiện bê tông (panel). Mái bê tông cốt thép có ưu điểm bền vững, chịu tải tốt nhưng nhược điểm là không có khả năng tháo lắp khi cần di chuyển hay khó khăn khi phá dỡ công trình. Quá trình thi công cũng lâu, phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết, vật liệu nặng nề, thời gian thi công lâu dẫn đến quá trình xây dựng lâu hơn. Bên cạnh đó khi bạn tiến hành dán ngói lên bề mặt bê tông về lâu dài do quá thời tiết mưa nắng sẽ làm cho mái bê tông co ngót làm bể và hư hỏng ngói, tốn thời gian và công sức để thay ngói bể cũng như ảnh hưởng đến toàn bộ hệ mái về sự đồng điệu trong màu ngói. Mặc khác, Với mái bê-tông đúc nghiêng rồi dán ngói lên, khối lượng của bộ mái khá nặng (bao gồm dầm, tấm bê-tông cốt thép, vữa hồ xi-măng) và bị lưu nhiệt trong kết cấu, thời gian thi công kéo dài và phức tạp. Nếu bề mặt rộng thì dễ bị co giãn khi thời tiết thay đổi nên hiện tượng thấm dột trong kết cấu thường xảy ra, khi sửa chữa, chống thấm khó khăn vì lớp ngói bên ngoài “dính” vào sàn bê-tông, đồng thời nước ngấm bên trong giữa các viên ngói rất khó tìm vị trí thấm chính xác.



Mái bê tông dán ngói

Ngày nay, thiết kế hình thức mái nào cho nhà ở dân dụng là một bài toán khó vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như hình dáng kiến trúc của công trình, độ cao, độ cong, môi trường cảnh quan xung quanh.... Khi nguồn tài nguyên thiên nhiên trên thế giới ngày càng cạn kiệt, các công trình kiến trúc ngày càng hướng tới thiên nhiên. Mái nhà là một bộ phận trong đó, nên việc đòi hỏi thiết kế sao cho công trình trở nên tiết kiệm năng lượng, thân thiện với môi trường... là một điều bắt buộc.

Nhaviet.co chúng tôi mang đến cho bạn hệ kèo mái hiện đại, nhẹ nhàng, thân thiện môi trường STEELTRUSS[sup]®[/sup] được lắp đặt trên mái bê tông, đây là hệ kèo đi kèm với mái bêtông mà gia chủ đã chọn. Hệ mái này gồm những thanh TC được cố định xuôi theo mái bằng bulong và pad liên kết sau đó dùng mè Ts30.60, TS40.50 hoặc TS40.60 để sổ ngang theo khoảng cách đã được thiết kế riêng cho từng mái nhà và từng loại ngói.



3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU KHUNG KÈO THÉP STEELTRUSS CHO MÁI BÊ TÔNG:

3.1 ĐỐI VỚI MÁI BÊ TÔNG CHƯA CÁN PHẲNG:

+ Xà Gồ, cầu phong sử dụng : cầu phong mạ nhôm kẽm STEELTRUSS C75.75 khoảng cách 800-900mm

+ Rui/mè sử dụng: TS40.50 hoặc TS40.60 khoảng cách 270mm-350mm tùy theo loại ngói 9 viên/m2, 10 viên/m2 hoặc 22 viên/m2



Trọng lượng thiết kế:

- Tỉnh tải (kg/m2) : - Ngói 60 kg/m2 (n=1.1)

- Trọng lượng bản thân khung kèo: 15kg/m2

- Trần:10kg/m2.

- Hoạt tải: 30kg/m2 (n=1.2).

3.2 ĐỐI VỚI MÁI BÊ TÔNG CÁN PHẲNG:

- + Xà Gồ, cầu phong sử dụng : TC15.75

- + Rui/mè sử dụng: TS40.50, TS40.60 hoặc TS15.75

- Trọng lượng thiết kế:

- Tỉnh tải (kg/m2) : - Ngói 60 kg/m2 (n=1.1)

- - Trọng lượng bản thân khung kèo: 15kg/m2

- - Trần:10kg/m2

- Hoạt tải: 30kg/m2 (n=1.2).



Kết cấu khung thép cho mái bê tông cán phẳng

3.3 GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO MÁI BÊ TÔNG KHÔNG DÁN NGÓI , KHÔNG CẦN CÁN PHẲNG MÀ ĐỘ CAO THẤP:

- Nếu bạn không muốn tốn công cho việc cán phẳng mái bê tông thì kết cấu Cầu Phong C75.75 (chiều cao7.5cm và mè TS40.50 hoặc Ts40.60) -à Tổng chiều cao cho khoảng cách mái bê tông tới ngói là 11.5cm-à Độ tẩm mỹ không cao.

- Nếu bạn muốn khoảng cách này càng thấp càng tốt thì hệ La TC15.75 và La TC15.75 là một giả pháp hoàn hảo vì độ cao chỉ ở khoảng 3cm. Nhưng bạn lại phải mất chi phí và thời gian để cán phẳng mái bê tông.

===> Hệ Cầu phong TC40.75 và mè TS40.50 hoặc TS40.60 là một giải pháp hoàn hảo nhất khi bạn không cần phải tốn chi phí cho việc cán phẳng mái bê tông mà khoảng cách từ mặt phẳng bê tông tới ngói lại chỉ có 8cm. Quá đẹp phải không nào?



Hệ TC40.75+Mè TS40.60

4. ƯU ĐIỂM CỦA KẾT CẤU GIÀN THÉP NHẸ STEELTRUSS CHO MÁI BÊ TÔNG.

Với chất liệu nhẹ, không gỉ làm cho các liên kết chắc chắn. Lớp kèo này là khoảng cách trung gian giữa lớp bê tông và ngói, các điều kiện thời tiết mưa nắng sẽ tác động lên ngói sau đó đi qua lớp trung gian kèo STEELTRUSS[sup]®[/sup] sẽ giúp giảm tải nhiệt trước khi tiếp xúc với lớp bê tông, điều này giúp cho mái bê tông đỡ bị co ngót đồng thời tăng tuổi thọ cho hệ mái. Mặt khác, tổng chi phí mái ngói lợp khung thép mạ STEELTRUSS[sup]®[/sup] cho mái bê tông chỉ bằng 70% so với mái ngói dán trên tấm bê- tông, thời gian thi công lại rút ngắn khoảng một nửa. Theo ý kiến nhiều kiến trúc sư kinh nghiệm thì về mặt thẩm mỹ, một bộ mái ngói được lợp đầy đủ với rui-mè-đòn tay bên dưới nhìn lên trông vẫn “đúng kiểu” hơn, đem lại vẻ đầy đủ về cấu trúc hơn so với ngói dán lênmột tấm bê-tông phẳng.



STEELTRUSS[sup]®[/sup] là hệ kèo hiện đại, đặc biệt khi lắp dựng trên mái bê tông. Tất cả các vật liệu cấu tạo nên hệ mái được sản xuất từ thép mạ kẽm nhôm cường độ cao AZ100 G550. Tất cả các loại vật liệu đã được các tổ chức uy tín kiểm nghiệm và cấp chứng nhận về khả năng chống rỉ, trọng lượng siêu nhẹ, độ cứng và khả năng chịu lực an toàn với mọi công trình.



Ưu điểm của hệ kèo STEELTRUSS cho mái bê tông đó là thi công nhanh, giảm chi phí lắp ngói hay bắn ngói vào thanh mè (thay vì dán ngói) tăng tính an toàn và chính xác. Nhờ hệ kèo này mà tấm sàn mái bê tông sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với nhiệt độ giảm thiểu sự co ngót vì thời tiết, đặc biệt công tác sửa chữa thay ngói bể vỡ rất dễ dàng. Đặc biệt tính thẩm mỹ của hệ mái rất cao, các viên ngói đều nhau san sát vì được gắn trên các thanh mè có cùng độ cao bằng vít ngói.


Kèo mái bê tông đã lợp ngói cho công trình chị Oanh- Hòn Đất-Kiên Giang Hình ảnh hoàn thiện công trình mái bê tông lợp ngói - Anh Phúc - Dĩ An
Hệ giàn thép mạ STEELTRUSS sử dụng công nghệ hiện đại được nhập khẩu từ ÚC sẽ nâng cao độ bền cho mái ngói, tình trạng thấm dột qua mái đã không còn là nổi ám ảnh của gia chủ. STEELTRUSS góp phần mang lại cuộc sống đầy đủ tiện nghi hơn cho gia đình bạn.

5. GIÁ CỦA KHUNG KÈO STEELTRUSS DÀNH CHO MÁI BÊ TÔNG THẾ NÀO?

STTHẠN MỤCĐƠN VỊ TÍNHKHỐI LƯỢNGĐƠN GIÁTHÀNH TIỀN
1
- Cung cấp vật tư và lắp dựng Hệ giàn thép mạ - trọng lượng nhẹ STEELTRUSS® màu trắng AZ100 G550 Hệ 2 lớp cho mái

bê tông lợp ngói Cầu phong sử dụng TC15,75 @900-1000mm , mè sử dụng TC15.75 hoặc TS40.50, Ts40.60 đi theo ngói 10v/m2, mè chân TS61.60

cho công trình theo thiết kế bản vẽ.
m[sup]2[/sup]1180.000
2
- Cung cấp vật tư và lắp dựng Hệ giàn thép mạ - trọng lượng nhẹ STEELTRUSS® màu trắng AZ100 G550 Hệ 2 lớp cho mái

bê tông lợp ngói Cầu phong sử dụng TC75,75 @900-1000mm , mè sử dụng TS40.50, Ts40.60 đi theo ngói 10v/m2, mè chân TS61.60

cho công trình theo thiết kế bản vẽ.
m[sup]2[/sup]1 230.000
3
- Cung cấp vật tư và lắp dựng Hệ giàn thép mạ - trọng lượng nhẹ STEELTRUSS® màu trắng AZ100 G550 Hệ 2 lớp cho mái

bê tông lợp ngói Cầu phong sử dụng TC40,75 @900-1000mm , mè sử dụng TS40.50, Ts40.60 đi theo ngói 10v/m2, mè chân TS61.60

cho công trình theo thiết kế bản vẽ.
m[sup]2[/sup] 1 200.000


6. QUY TRÌNH LẮP ĐẶT HỆ KHUNG THÉP MẠ SIÊU NHẸ CHỐNG GỈ CHO MÁI BÊ TÔNG

XEM THÊM BÁO GIÁ THI CÔNG KHUNG KÈO THÉP MÁI NGÓI TRỌN GÓI TẠI: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/ba...-2019-244.html

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: http://www.thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe

$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #5  
Cũ 19-02-2020, 03:26 PM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

A. Kết cấu hệ kèo thép mạ cho mái tôn:

Kết cấu khung kèo thép mạ cho mái tôn của STEELTRUSS[sup]®[/sup] hai lớp là một tổ hợp giữa các thanh TC75.75, TC100.75 , TC75.100 hoặc TC100.100 ZINCALUME G550 AZ100 , AZ150, AZ200 được chế tạo thành một vì kèo liên kết bằng vít tự khoan cường độ cao (khoảng cách 2500mm-3000mm). Được định vị vào dầm bê tông bằng pad liên kết, Buloong nở hay Buloong đạn với kích thước M100x120mm hoặc M120x150mm.Kết cấu và hình dạng khung kèo tùy thuộc vào hình dạng, khẩu độ của từng loại mái mà được phần mềm tính toán độ chịu lực và kết cấu riêng phụ hợp cho từng hệ mái. Các vì kèo được liên kết với nhau bằng các thanh giằng bụng TS61.60 hoặc TS61.75. Mè TS61.60 (TS61.75) đồng thời được sử dụng như là xà gồ cho mái tôn (khoảng cách 850mm-1000mm).
B. TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT CỦA KHUNG KÈO THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]®[/sup] MÁI TÔN:

Sản phẩm vì kèo thép mạ được sản xuất theo công nghệ của Australia.

THÔNG SỐ KỸ THUẬT KHUNG KÈO THÉP STEELTRUSS[sup]®[/sup] MÁI TÔN:

Khoảng cách kèo: 2,5m - 3m

Khoảng cách li tô 800 mm - 1100mm

Khoảng cách vượt nhịp kèo kinh tế là 24m

TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ KHUNG KÈO THÉP STEELTRUSS[sup]®[/sup] MÁI TÔN

- Tiêu chuẩn tải trọng và tác động

+ TCVN 2737-1989
+ AS 1170.1-1989
+ AS 1170.2-1989
+ Tiêu chuẩn Úc AS/NZ 4600-1996
+ Độ võng kèo theo phương đứng = L/250
+ Độ võng xà gồ theo phương đứng =L/150
+ Cường độ vít liên kết
- Vít tự khoan liên kết, mạ kẽm loại 12-14×20mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6,8KN
- Bulong nở M12×150
+ Tiêu chuẩn tính toán thiết kế: AS/NZ


Xem chi tiết tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/vi-keo-thep-ma-lop-ton-steeltruss-4.html

C. VẬY HỆ VÌ KÈO THÉP MẠ STEELTRUSS[sup]®[/sup] 2 LỚP CHO MÁI TÔN ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO?

Hệ kèo cho mái lợp tôn sử dụng cho nhà kho, nhà xưởng, tiền chế hoặc cho mái đóng trần, la phong...
D. KHUNG KÈO THÉP MÁI TÔN STEELTRUSS[sup]®[/sup] CÓ GIÁ CẢ NHƯ THẾ NÀO?

Tùy theo từng kết cấu và hình dạng mái màkhung kèo mái tôn Steeeltruss có giá từ 250.000VNĐ - 300.000 VNĐ/m2.

Qúy khách có thể tham khảo thêm ở đường link sau đây: https://bit.ly/2XBlYzg

E. CÁC BƯỚC LẮP ĐẶT VÌ KÈO STEELTRUSS[sup]®[/sup] CHO MÁI TÔN VÀ LỢP TÔN

1. Phần lắp đặt phần khung thép STEELTRUSS[sup]®[/sup]:

- Sau khi nhận được bản vẽ của Khách hàng cung cấp. ộ phận kỹ thuật và nhân viên kinh doanh chịu trách nhiệm khảo sát công trình, xem có chênh lệch giữa bản vẽ và thực tế thi công tại công trình hay không? Sau đó, Bộ phận kỹ thuận của STEELTRUSS sẽ lên thiết kế bằng cách sử dụng phần mềm chuyên dụng SUPPRACADD để tính toán loại vật tư và cách bố trí khoảng cách thích hợp của từng hệ mái và lên bản vẽ chi tiết trình khách hàng duyệt.

- Sau khi nhận được sự chấp thuận của khách hàng thì nhân viên kinh doanh chuyển hồ sơ bản vẽ xuống bộ phận sản xuất để tiến hành tính toán số lượng vật tư cần thiết cho bản vẽ và tính kích thước từng thanh thép STEELTRUSS cần sản xuất.

- Vật tư tập kết đến công trường cho công nhân thi công cần kiểm tra đầy đủ về sô lượng và chất lượng. Được khách hàng và kỹ sư công trình tiến hành nghiệm thu mới đưa vào thi công.

Bước 1. Xác định độ dốc mái



-Xác định độ dốc của mái nhà của bạn. Độ dốc được xác định bằng khoảng cách điểm cao nhất và điểm thấp nhất của mái nhà. Đây là bước rất quan trọng khi làm khung kèo mái tôn vì nó là tiền đề quyết định để chuẩn bị vật liệu cũng như tính được khoảng cách xà gồ mái tôn phù hợp



Mái dốc là mái có độ dốc <8%. Mái càng dốc (độ dốc lớn) thì thoát nước càng nhanh nhưng càng tốn vật liệu làm mái. Độ dốc của mái phụ thuộc vào chất liệu được sử dụng để làm mái.



Cách tính độ dốc mái tôn về cơ bản theo công thức chung I = H/L

Trong đó:

i : Là ký hiệu chỉ độ dốc

H : Là chiều cao mái

L : Là chiều dài mái

- Sử dụng các yếu tố độ dốc để xác định diện tích mái nhà. Đo diện tích (chiều dài x chiều rộng) ngôi nhà của bạn trên mặt đất, sau đó nhân này bởi độ dốc (theo mẫu số thập phân). Công thức có độ dốc là: chiều dài x chiều rộng x độ dốc. Số liệu này sẽ cho bạn biết diện tích cần được bao phủ. Đối với việc thực hiện thi công khung kèo STEELTRUSS cho mái tôn bạn cũng tính như vậy.



Khi tính được diện tích mái thì sẽ dễ dàng để chuẩn bị vật liệu cần thiết và dự toán chính xác



Bước 2: Chuẩn bị vật liệu và một vị trí làm việc



- Dựa vào kết quả tính độ dốc và diện tích, bạn có thể dễ dàng tính được khối lượng tấm lợp cần mua và những vật dụng đính kèm khác sát với công trình để không bị chênh so với thực tế và kích thước tôn lợp mái nhà phù hợp.



- Trước khi hướng dẫn thi công lợp mái tôn lưu ý bạn sẽ cần một lượng lớn các đồ dùng khác như một cưa xoi hoặc một thiết bị cắt kim loại, một súng bắn ghim, một máy khoan và mũi khoan các loại, đinh đóng mái 1 ¼ inch, đinh vít lợp kim loại, vít gỗ tự hàn kín.

- Để thực hiện lắp đặt của bạn một cách dễ dàng, điều quan trọng là phải có một khu vực làm việc thuận tiện. Bạn sẽ cần một thùng lớn chứa phế liệu (tấm lợp cũ hay các mảnh vụn) một nơi đặt các dụng cụ, giàn giáo hoặc thang cần thiết cho việc lắp đặt của bạn.

Lưu trữ các vật dụng trong một khu vực thuận tiện nhất và được che chắn mưa nắng.

Bước 3: Bắt đầu phần lắp đặt


Quy trình lắp dựng khung kèo mái tôn nhà xe bệnh viện Thanh Vũ-Bạc Liêu

- Sau khi tính được độ dốc mái tôn cần thi công thì công nhân tiến hàng chia kèo, cắt vật tư tại công trình cho phù hợp với thực tế mái nhà đang thi công. Khung kèo được lăp đặt ở dưới đất để đảm bảo sự an toàn . Sau khi chia cắt các thanh cánh kèo, bụng kèo và các thanh chống, các thanh này được liên kết với nhau bằng vít theo bản vẽ được thiết kế sẵn.

- Khung kèo sau khi được lắp xong được đưa lên trên mái và tiến hành canh chỉnh lắp vào các tường bê tông, khung kèo được định vị vào tường bằng Bat L chuyên dụng và bulong giãn nở, để cổ định cách khung kèo hình chữ A cần thanh giằng các bụng cảu từng cây kèo với nhau trước khi tiến hành lắp đặt mè.

- Công nhân dùng thước căn chỉnh đánh dấu trên cánh kèo để khi lắp mè tránh tình trạng bị lệch vít, không đều gây mất thẩm mỹ.


2. Lắp đặt tôn

Đầu tiên bạn phải kiểm tra khung kèo, xà gồ phải được khô ráo, độ ẩm không được vượt mức 12%. Bạn nên sử dụng sơn chống gỉ với những thanh xà gồ bằng sắt.

Bạn cũng nên kiểm tra độ cong vênh của xà gồ để trong quá trình thi công khi thực hiện căng dây lấy dấu thì đinh vít sẽ không bị lệch ra ngoài.

2.1. Tính toán kích thước mái tôn trước khi thi công

Mái tôn thường có kích thước lớn nhưng nhẹ bởi thế cần biện pháp thi công là nâng, kéo mái tôn theo đúng hướng và đặt đúng vị trí. Sau đó, bạn cần tính toán chính xác tôn lợp mái.



Vì kích thước tôn lợp mái nhà đóng góp một phần quan trọng trong bản vẽ biện pháp thi công mái tôn. Do vậy, bạn nên tham khảo cách tính diện tích mái tôn của các kỹ sư, người có kinh nghiệm để có thông tin chính xác nhất.



2.2 Đảm bảo yếu cầu chất lượng cho mái tôn

Đối với các vật liệu như tôn lạnh thì không nên vạch dấu lên tấm tôn như thế sẽ làm giảm tuổi thọ và chất lượng của tôn.

Đối với 2 tấm tôn liền kề cần úp lên nhau ít nhất là 1 sóng để tránh lỗi, dột trong quá trình sử dụng.

Khi bắn vít lợp bạn cần bắn lên sóng dương đặt vuông góc với bề mặt tấm tôn lạnh. Lúc bắn vít thưng tường cần bắn vào sóng âm, vuông góc với bề mặt tấm tôn che vách tường.

Bước 1: Lắp đặt các viền bao quanh

Diềm mái và mái hắt là các dải kim loại được sử dụng để bao quanh toàn bộ chu vi của mái nhà. Hãy sử dụng đinh đóng mái 1 ¼ inch để cố định chúng vào mái nhà. Nên đặt chúng chồng lên các cạnh của máng nước (nếu có). Để mái nhà được vững chắc hơn chúng tôi hướng dẫn thi công lợp mái tôn chú ý cách lắp đặt các viền bao quanh chính xác.

Bước 2: Lắp đặt các tấm lợp


Búa đinh, ốc, đinh vít là những dụng cụ không thể thiếu khi hướng dẫn thi công lợp mái tôn
- Hãy bắt đầu lắp đặt từ đỉnh cao nhất rồi đến mép mái. Giữ tấm lợp đầu tiên và đặt nó trên mái nhà để nó nhô mép ít nhất ¾ inch. Cách lợp tôn lạnh cũng tương tự như vậy.

Sử dụng đinh vít đầu có vòng đệm cao su tổng hợp để cố định chúng. Khoảng cách giữa các đinh vít khoảng 12 inch.

- Tiếp tục lắp đặt các tấm lợp khác, hãy chắc chắn rằng các cạnh gối lên nhau ít nhất 1 inch, hoặc theo yêu cầu thiết kế với các tấm lợp liền kề. Tiếp tục như vậy cho đến khi toàn bộ mái nhà được bao phủ. Nếu bạn cảm thấy cần sử dụng vật liệu bịt kín, đặt một hạt 100% silicone hoặc keo silicone trước khi đặt tấm xuống và chắc chắn rằng hạt gần các cạnh của tấm dưới cùng. Điều này sẽ làm cho silicone để siết chặt về phía các cạnh, làm cho các tấm lợp được gắn chặt hơn.

Lắp đặt là bước quan trọng nhất khi lắp đặt vì kèo thép mạ Steeltruss cho mái tôn còn các bước khác chỉ là sự chuẩn bị về mọi mặt để hỗ trợ nên cần cẩn trọng và tỉ mỉ.

Ngày nay với sự đa dạng về mẫu mã, người ta đã lắp đặt tấm lợp tôn cho các biệt thự sân vườn 2 tầng, 3 tầng với sự chính xác về kỹ thuật, không ảnh hưởng nhiều đến sự sang trọng.

Bước 3: Lắp đặt các tấm khe che nối



Đây là vật liệu tương tự như mái hắt, ngoại trừ việc nó được đặt lên các khe trên mái nhà. Bạn nên sử dụng máng khe mái.

Tấm che khe nối có thể uốn cong thành hình chữ V để phù hợp với phần nóc nhà.

Tùy thuộc vào độ rộng máng khe nối bạn để sử dụng một hoặc hai hàng ốc vít.

Bước 4: Hoàn thành quá trình lắp đặt



- Kiểm tra lại để tránh những sai sót trong quá trình lắp đặt xảy ra.

- Dọn dẹp tất cả những mảnh lợp và đinh vít còn lại.

E. MUA KHUNG KÈO THÉP MẠ MÁI TÔN STEELTRUSS Ở ĐÂU?

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11 - Hotline: 0908 974 585

Web: https://thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmain...ngthepsieunhe/

$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #6  
Cũ 28-02-2020, 10:42 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

Ngói DIC-INTRACO là sản phẩm uy tín ngói lợp của Bộ Xây Dựng. Qua nhiều năm cải tiến chất lượng phôi ngói và màu sơn, với giá cả vừa phải và chất lượng ngói đảm bảo, ngói lợp Dic-Intraco luôn được ưu tiên sử dụng cho những công trình sử dụng mái ngói.

A.TIÊU CHUẨN CỦA NGÓI NHẬT BẢN DIC-INTRACO:

- Ngói màu cao cấp DIC-INTRACO được sản xuất trên dây chuyền hiện đại của Nhật Bản theo công nghệ ép ướt cùng với hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001:2008, do vậy các tiêu chuẩn cơ lý của ngói DIC-INTRACO có tính ưu việt và vượt trội hơn hẳn so với các loại nói cùng chủng loại.

- Ngói màu cao cấp DIC-INTRACO trong suốt thời gian qua luôn được quý khách hàng tín nhiệm lựa chọn. Từ năm 2005 cho đến nay, qua các kỳ triển lãm quốc tế ngành xây dựng Vietbuild, sản phẩm ngói màu cao cấp Nhật Bản Dic-Intraco luôn được bình chọn là thương hiệu hàng đầu ngành xây dựng và đạt cúp vàng, Huy chương vàng về sản phẩm chất lượng cao.



B. 9 LÝ DO BẠN NÊN CHỌN NGÓI MÀU NHẬT BẢN DIC-INTRACO:

1. Biểu tượng của sự bền vững: Được sản xuất theo công nghệ ép ướt hiện đại theo tiêu chuẩn ngói JIS A5420 của Nhật Bản và tiêu chuẩn chất lượng quốc tế ISO 9001:2008, ngói màu DIC-INTRACO hội tụ được chỉ tiêu cơ lý vượt trội, độ bền cơ học cao và đứng vững với thời gian.



Sản phẩm mới ngói Dic hiện nay

2. Màu sắc đa dạng và linh hoạt: Với 11 màu sơn phủ Acrylic hảo hạng và cao cấp, giúp khách hàng có thêm nhiều sự lựa chọn về màu sắc cho mái ngói của mình. Lớp sơn phủ còn giúp tại độ bóng đẹp cho các viên ngói, chống phai màu sơn và đồng thời giải quyết được trường hợp nan giải của các dòng ngói truyền thống, đó là rêu mốc.

3. Thiết kế khoa học: Khác với các loại ngói thông thường, ngói màu DIC-INTRACO được các chuyên gia hàng đầu Nhật Bản thiết kế hệ thống gờ chắn nước mưa rất khoa học và hiệu quả, ngăn chặn hoàn toàn tình trạng nước mưa tạt theo cả chiều dọc và chiều ngang của viên ngói, mang lại tính năng chống dột và chống thấm hiệu quả.

4. Hoa văn kỳ diệu: Lớp “vẩy sần kỳ diệu” trên bề mặt viên ngói có 3 tác dụng:

- Phản xạ ánh sang, tránh hấp thu nhiệt, tang khả năng chống nóng cho mái ngói.

- Giảm khúc xạ ánh sang, bảo vệ môi trườn xung quanh.

- Tăng độ ma sát, chống trơn trượt nhằm đảm bảo an toàn khi thi công.



Kiểu dáng

5. Trọng lượng nhẹ: Định lượng 1 m2 ngói tương đương với 36kg, nhẹ hơn nhiều so với các dòng sản phẩm khác.

6. Chi phí hiệu quả: Kích thước viên ngói lớn sẽ giúp khách hàng tiết kiệm rất nhiều chi phí về ngói lợp cũng như chi phí cho hệ Vì kèo – xà gồ, rút ngắn thời gian thi công.

7. Phong cách hiện đại nhưng đậm nét á đông: Phong cách hiện đại của Châu Âu nhưng vẫn đậm nét cổ điển truyền thống Á Đông, tạo nên sự hài hòa trong kiến trúc và thẩm mỹ cho mái ngói Việt.

8. Dịch vụ chuyên nghiệp- tân tình: Với đội ngũ nhân viên chăm sóc khách hàng thân thiện , kỹ thuật viên nhiều kinh nghiệm sẽ sẵn sàng tư vấn, chia sẻ, hỗ trợ trong suốt quá trình báo giá, mua hàng, lắp đặt sử dụng giúp quý khách hàng đưa ra những giải pháp cho công trình và dự án xấy dựng một cách tối ưu và hiệu quả nhất.

9. Chế độ bảo hành lâu dài:

15 năm: Bảo hành kết cấu tính.

10 năm: Bảo hành không bong tróc.

5 năm: Bảo hành độ phai màu sơn.

C. CATALOGUE, CÁCH NHÂN BIẾT VÀ BÁO GIÁ NGÓI DIC-INTRACO:

1. Nhận biết và bảo quản sản phẩm:

- Tất cả các sản phẩm ngói chính của DIC đều có logo chính của DIC ở trên viên ngói, phía dưới lỗ bắn vít.

- Sản phẩm ngói mới đều có 2 lỗ vít 1 lỗ khoan sẵn, lỗ còn lại được bịt kín bởi 1 lớp bê tông mỏng



2. CATALOGUE NGÓI NHẬT BẢN DIC-INTRACO: Tham khảo chi tiết TẠI ĐÂY





3. BÁO GIÁ NGÓI NHẬT BẢN DIC - INTRACO:

Đơn vị tính: VNĐ


Gía ngói lợp Nhật Bản Dic-Intraco 11.700

Giá ngói nóc, rìa Nhật Bản Dic-Intraco 23.500

Giá ngói cuối (nóc,rìa,mái) 35.000

Chạc 3, 4 44.000

Sơn 150.000

Vít400


Giá trên là giá bốc xếp tại nhà máy ngói Dic-Intraco, đã bao gồm VAT. Giá vận chuyển đến công trình tùy thuộc và địa điểm cụ thể công trình.

Giá trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá ngói Dic thường cập nhật theo từng tháng. Quý khách có nhu cầu báo giá cụ thể vui lòng liên hệ Hotline: 0902369078 để được báo giá chi tiết.

D. CẢI TIẾN DÒNG NGÓI MỚI DIC-INTRACO VỚI SỢI GIA CƯỜNG BÊ TÔNG

- Dòng ngói màu hiện đại, có thành phần kết cấu từ sợ gia cường thế hệ mới Microfiber, được nhập khẩu từ CHLB Đức, là thế hệ sợi gia cường tiên tiến có nguồn gốc từ thực vật hoàn toàn nên rất thân thiện với môi trường. Đồng thời, sợi gia cường giúp kết cấu viên ngói vững chắc hơn và trọng lượng viên ngói cũng được giảm nhẹ hơn so với dòng sản phẩm ngói màu truyền thống.

- Lớp sơn hảo hạng Tileshield HS New Oven cho phép độ bền màu của ngói DIC-INTRACO lâu dài hơn, lớp men bóng giúp tăng cường độ cứng bề mặt và tăng tính cách nhiệt, giảm hấp thụ ánh nắng mặt trời, mang lại cảm giác mát mẻ cho các mái công trình.

- Bên cạnh thiết kế tinh tế, hoa văn ngói còn hội tụ được những đặc tính tối ưu như chống trơn trượt và chống bám bụi, tăng độ ma sát nên giúp an toàn khi thi công.

- Thiết kế góc cạnh và gờ chắn nước giúp mái nhà lợp khít hơn, ngăn chặn nước tràn hiệu quả, bảo vệ mái nhà của bạn trong thời tiết mưa nắng thất thường.

- Đem lại vẻ đẹp thẩm mỹ và tinh tế cho mái nhà, tạo dựng phong cách riêng cho gia đình bạn.





E. KHUNG KÈO THÉP MẠ SIÊU NHẸ STEELTRUSS ĐỂ LỢP NGÓI NHẬT BẢN DIC-INTRACO ĐẸP.

Để có một mái ngói DIC-INTRACO đẹp hoàn hảo. Ngoài việc chúng ta cần chọn kết cấu, kiểu mái phù hợp với thiết kế tổng thể ngôi nhà, cũng như màu sắc thích hợp. Kết cấu khung kèo đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tạo nên điểm nhấn cho mái ngói. Một mái ngói có thẳng tắp, hoàn hảo hay không phụ thuộc rất lớn vào việc chọn loại khung kèo thép và đơn vị thi công khung thép.

Nếu bạn chọn vật liệu làm khung tốt nhưng đơn vị thi công mái ngói không có tâm và chuyên nghiệp thì tổng thể mái ngói của ngôi nhà sẽ không đạt được nhiệm vụ của nó là bảo vệ tổng thể ngôi nhà mà còn mang đến độ thẩm mỹ thấp.

KHUNG KÈO THÉP SIÊU NHẸ STEELTRUSS[sup]®[/sup] với những ưu điểm vượt trội so với các loại khung kèo cùng loại sẽ đem đến cho những mái lợp ngói lợp Nhật Bản Dic-Intraco đẹp hoàn hảo nhất:
  • -Trọng lượng nhẹ ( xấp xỉ 10kg/m2). Nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông. Giúp bạn tiết kiệm được khoảng 30% vật liệu cho hệ thống cột, dầm, móng.
  • - Lớp mạ Zincalume đảm bảo kết cấu hoàn toàn không gỉ sét mà không cần phải sơn bảo dưỡng.
  • - Hoàn toàn không phải hàn do các liên kết sử dụng vít tự khoan, bulong đạn bản mã liên kết cường độ cao mạ hợp kim.
  • - Được chế tạo trên dây chuyền tự động PLC hiện đại bậc nhất thế giới để đảm bảo độ chính xác cao và đồng bộ.
  • - Được thiết kế bằng phầm mềm chuyên nghiệp Supra Cadd đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho công trình, đồng thời tiết kiệm được vật liệu, giảm chi phí.Vìđọ chính xác tuyệt đối này nên bạn sẽ có một mái ngói ngói lợp Nhật Bản Dic-Intraco thẳng tắp, không bị cong vênh như sử dụng các vật liệu khác.
  • Các chi tiết thanh giàn và liên kết được thiết kế chính xác, kiểm tra cẩn thanh từ bước thiết kế đến thực tế thi công tại công trình bởi các kỹ sư dày dạn kinh nghiệm.
  • - Đặc biệt là phù hợp cho tất cả các loại ngói trên thị trường, tạo độ phẳng cho mái ngói. Mái nhà sau khi lợp cực phẳng và hoàn toàn không có cơ hội thấm dột, dễ dàng cải tạo ngói khi cần.
  • - Thi công nhanh chóng, an toàn với môi trường.
XEM THÊM : BÁO GIÁ LẮP ĐẶT KHUNG THÉP KHÔNG GỈ STEELTRUSS[sup]®[/sup] CHO NGÓI DIC TRỌN GÓI: https://bit.ly/2XBlYzg

F. MUA NGÓI NHẬT BẢN DIC-INTRACO CHÍNH HÃNG Ở ĐÂU ?

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT
VPGD: Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí MinhKho hàng: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí MinhTel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu:0902 369 078Web: http://www.thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.com
BAÓ GIÁ NHÂN CÔNG LỢP NGÓI: THAM KHẢO >>>>>>TẠI ĐÂY<<<<<<<<<

$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #7  
Cũ 21-03-2020, 11:39 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

Báo giá ngói lợp nhà Nakamura-Hp đại lý. Chi tiết liên hệ: 0902369078 hoặc quý khách có thể tham khảo đường link: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/bang-bao-gia-ngoi-lop-nha-nakamurahp-nhat-ban-2019-255.html

Ngói màu cao cấp NAKAMURA – HP với những ưu điểm vượt trội :

- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại và công nghệ của Nhật Bản nên chất lượng đồng nhất và hoàn hảo .

- Vật liệu có sợi tổng hợp Acrylic NAKAMURA làm tăng độ bền cơ – lý – hóa .

- Quy trình công nghệ sơn hấp đảm bảo độ bền màu và sử dụng lâu dài .

- Trọng lượng nhẹ , độ phủ rộng tiết kiệm chi phí vật liệu và lắp đặt .



ĐẶC TÍNH ƯU VIỆT CỦA SƠN NANO SILICON 3D+ CHỈ CÓ Ở NGÓI NHẬT BẢN NAKAMURA-HP:

Hiện nay, ngói Nakamura-HP được sử dụng sơn thể hệ mới Nanosilicon 3D+ cho sản phẩm ngói màu cao cấp Nakamura - HP, với những tính năng vượt trội như sau:

- Với đặc tính kháng nước nhằm bảo vệ bê tông và chất nền vô cơ kháng nước nhưng hơi ẩm vẫn tự thoát khỏi chất nền dễ dàng. Với những tinh thể hạt nano (< 1 micron) tự tạo ra khu vực ngăn ngừa sự xâm nhập của nước và chất bẩn. Ngăn chặn sự phát triển của rêu mốc.

- Sơn Nanosilicon 3D+ với hiệu ứng các hạt tinh thể 3D được liên kết với sơn Nano Silicon tăng thêm các đặc tính sau:

+ Che chắn tia tử ngoại và chống bức xạ IR.

+ Dễ dàng phân tán tạo huyền phù, bám dính tốt.

+ Có cấu trúc vảy, bền hóa chất, chống nấm mốc, bền trong môi trường axit và kiềm

+ Có đặc tính mềm dẻo nên giúp cho bề mặt sơn chịu va đập và có tuổi thọ cao.

+ Những tinh thể 3D dễ dàng hấp thụ trong mạng tinh thể Nano Silicon giúp cho sơn bền màu, bền thời tiết và tuổi thọ cao.







SỢI GIA CƯỜNG BÊ TÔNG CHỈ CÓ Ở NGÓI NAKAMURA-GIÚP NGÓI CHẮC CHẮN HƠN NHỮNG NGÓI BÊ TÔNG THÔNG THƯỜNG





HÌNH ẢNH VÀ BẢNG GIÁ NGÓI MÀU NAKAMURA:

1. Hình ảnh thực thế ngói Nakamura-HP Nhật Bản:

Ngói màu Nakamura HP có 3 dạng chính đó là : Ngói sóng nhỏ, sóng lớn và ngói phẳng. Quý khách có thể xem thêm tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/ngoi-mau-nhat-ban-nakamurahp/ngoi-nhat-ban-nakamura-hpsong-nho/

https://thepmamaingoi.vn/san-pham/ngoi-mau-nhat-ban-nakamurahp/ngoi-nhat-ban-nakamura-hpsong-lon/

https://thepmamaingoi.vn/san-pham/ngoi-mau-nhat-ban-nakamurahp/ngoi-phang-nakamurahp-nhat-ban/
2. Báo giá ngói Nhật Bản Nakamura-HP :

Đơn vị tính: VNĐ

STTCHI TIẾTĐƠN VỊ
GIÁ NGÓI SÓNG NHỎ
GIÁ NGÓI SÓNG LỚNGIÁ NGÓI PHẲNG

1Ngói lợpviên14.20014.60019.200

2 Ngói nócviên24.00024.00031.000

3Ngói rìaviên24.00024.00031.000

4Ngói cuốiviên32.00032.00035.000

5Chạc 3/4viên44.00044.000

6Ngói lót nócviên24.00024.000

7Sơnkg250.000250.000250.000

8Vítcon400400400
- Giá trên là giá giao nhận tại nhà máy ngói Nakamura-HP đại chỉ: H30-30A, đường số 1, KCN Lê Minh Xuân, Bình Chánh.

- Giá đã bao gồm VAT, bốc xếp lên xe bên nhận và hỗ trợ 1% bở vỡ.

- Giá trên là giá đại lý và có chiết khấu nếu khách hàng mua với số lượng lớn. Qúy khách muốn biết thêm chi tiết và chiết khấu vui lòng liên hệ 0902369078 để được tư vấn cụ thể

HÌNH ẢNH CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG NGÓI NAKAMURA-HP





HỆ KHUNG GIÀN KÈO THÉP MẠ SIÊU NHẸ CHỐNG GỈ STEELTRUSS[sup]®[/sup] ĐỂ LỢP NGÓI NAKAMURA-HP NHẬT BẢN:

Để có một mái ngói Nakamura-HP đẹp hoàn hảo, bạn nên sử dụng KHUNG KÈO THÉP TRỌNG LƯỢNG NHẸ STEELTRUSS[sup]®[/sup] . Vì sao bạn chọn khung kèo này kết hợp với ngói Nakamura tạo nên một bộ đôi hoàn hảo?
  • Trọng lượng nhẹ ( xấp xỉ 10kg/m2). Nhẹ hơn 25 lần so với mái bê tông. Giúp bạn tiết kiệm được khoảng 30% vật liệu cho hệ thống cột, dầm, móng.
  • Lớp mạ Zincalume đảm bảo kết cấu hoàn toàn không gỉ sét mà không cần phải sơn bảo dưỡng.
  • Hoàn toàn không phải hàn do các liên kết sử dụng vít tự khoan, bulong đạn bản mã liên kết cường độ cao mạ hợp kim.
  • Được chế tạo trên dây chuyền tự động PLC hiện đại bậc nhất thế giới để đảm bảo độ chính xác cao và đồng bộ.
  • Được thiết kế bằng phầm mềm chuyên nghiệp Supra Cadd đảm bảo độ an toàn tuyệt đối cho công trình, đồng thời tiết kiệm được vật liệu, giảm chi phí.
  • Các chi tiết thanh giàn và liên kết được thiết kế chính xác, kiểm tra cẩn thaanh từ bước thiết kế đến thực tế thi công tại công trình bởi các kỹ sư dày dạn kinh nghiệm.
  • Đặc biệt là phù hợp cho tất cả các loại ngói trên thị trường, tạo độ phẳng cho mái ngói. Mái nhà sau khi lợp cực phẳng và hoàn toàn không có cơ hội thấm dột, dễ dàng cải tạo ngói khi cần.
  • Thi công nhanh chóng, an toàn với môi trường.
CHÚNG TA CÙNG XEM VIDEO GIỚI THIỆU KHUNG KÈO THÉP SIÊU NHẸ STEELTRUSS[sup]®[/sup] DÀNH CHO NGÓI LỢP NAKAMURA-HP NHÉ!



MUA NGÓI MÀU NHẬT BẢN NAKAMURA-HP CHÍNH HÃNG Ở ĐÂU?

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT
VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí MinhNhà máy: H30-30A , Đường số 1, KCN Lê Minh Xuân, H.Bình Chánh, TP.Hồ Chí MinhTel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078 Web: http://www.thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.com Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunheBẢN ĐỒ NHÀ MÁY NGÓI NAKAMURAXEM THÊM:$Link$
Trả lời với trích dẫn



  #8  
Cũ 31-03-2020, 09:08 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

Hệ thống quảng cáo SangNhuong.com

1. Định nghĩa cầu phong:
Quote:
Cầu phong thuộc phần lớp lợp trong kết cấu bao che của cấu tạo mái nhà, là những thanh gỗ có tiết diện hình vuông hoặc hình chữ nhật, được đặt vuông góc với xà gồ. Cầu phong thường có kích thước tiết diện tối thiểu là 4 x 6cm và được liên kết với xà gồ bằng đinh” theo Bùi NGỌC HÀ trong bài viết “ Chuyên Gia giải thích cầu phong là gì trên tạp chí 9houz.
2. Xuất xứ và Lịch sử thép mạ hợp kim nhôm kẽm Zincalume STEELTRUSS[sup]®[/sup] C100.75:

Hầu hết, chúng ta đều biết những năm trước 2000 thì trong giới xây dựng thường sử dụng cầu phong là loại sắt đen 5*10 hoặc 4*8 làm đòn tay để làm kèo mái nhà. Nhưng sắt đen tìm ẩn những rủi ro như nặng, dễ rỉ sét, phải sơn chống gỉ định kỳ, phải hàn xì tại công trình gây cháy nổ và gây ô nhiễm môi trường. Thép mạ hợp kim nhôm kẽm Zincalume G550 với cường độ chảy tối thiểu là 550 Mpa ra đời từ những năm 1976 và được sử dụng ở những nước Châu Âu, nhưng cho đến những năm 1990 mới vào thị trường Việt Nam và được sử dụng rộng rãi. Nhưng được nhiều nhà thầu và chủ đầu tư ưu tiên sử dụng phải vào những năm 2008.

3. CẤU TẠO THÉP MẠ HỢP KIM NHÔM STEELTRUSS[sup]®[/sup] C100.75:

- Cường độ chảy tối thiểu: 550 Mpa

- Độ dày lớp mạ : 100g/m2 đối với C75.10 màu trắng, 150g/m2 đối với cầu phong C75.10 màu xanh, 200g/m2 đối với C75.10màu đồng.

- Với 100 g hợp kim nhôm kẽm/m2 (2 mặt), bền gấp 4 lần thép mạ kẽm thông thường. Với lớp nhựa Resin (1-2um) bao phủ bề mặt ngoài đóng vai trò là lớp hy sinh bảo vệ lớp thép nền bên trong

- Lớp sử lý thụ động (Okemcoat F2 25mg/m2)

- Lớp mạ 55% nhôm kẽm AZ100 (100g/m2).

- Lớp thép nền ở giữa.

3.1 Tên thường gọi: Cầu phong C, đòn tay , xà gồ

3.2 Màu sắc: Trắng bạc (AZ100), xanh nước biển (AZ150), màu đồng gỗ (AZ200)

3.3. Hình dáng: Dạn thanh được cán nguội định hình theo kiểu chữ C có cấn 2 gân giữa tăng độ cứng cho thép hơn so với các sản phẩm cùng loại.

3.4 Quy cách sản xuất: Độ dài của từng thanh có thể linh động, cắt theo quy cách của từng đơn đặt hàng hoặc theo yêu cầu của bộ phận kỹ thuật để phù hợp với từng kết cấu mái của công trình.

4. Đặc điểm của THÉP MẠ HỢP KIM NHÔM KẼM CƯỜNG ĐỘ CAO STEELTRUSS[sup]®[/sup] C100.75:

- So với thép mạ kẽm thông thường . Thép mạ hợp kim STEELTRUSS[sup]®[/sup] có độ bền cao gấp 8 lần nhờ lớp mạ chống gỉ , trọng lượng nhẹ hơn 4 lần và thời gian thi công mái nhànhanh gấp đôi.

- Hiệu quả về chi phí

- Chất lượng ổn đinh, không bị mối mọt, không gỉ sét, không bị cong võng, oằn hay vặn xoắn.

- Thi công nhanh vì được liên kết bằng bulong, bat, ốc vít chuyên dụng.

- Không bắt lửa, chống cháy, an toàn , thân thiện với môi trường, kể cả môi trường nước biển có độ mặn cao.

- Được kiểm định chất lượng tại các trung tâm kiểm định uy tín như Trung Tâm 3 Quatest, Trung tâm kiểm định vật liệu xây dựng của Đại Học Bách Khoa TP.HCM



5. TIÊU CHUẨN SẢN XUẤT CẦU PHONG HỢP KIM NHÔM KẼM C75.10:

- SẢN PHẨM CẦU PHONG, XÀ GỒ THÉP MẠ STEELTRUSS [sup]®[/sup][sup] [/sup]ĐƯỢC SẢN XUẤT THEO TIÊU CHUẨN:

- 1. Tiêu chuẩn Anh - British Standard BS4482: 1985, Cold Reduced Steel Wire for the Reinforcement of Concrete.

- 2. Tiêu chuẩn Úc - Australia Standard AS/NZ 1397.Cold Reduced Steel Wire for the Reinforcement of Concrete.

- 3. Sản phẩm được sản xuất theo TCVN 3101 – 1979 ,TCVN 6288 – 1997 , TCXDVN 267 – 2002



6. ỨNG DỤNG CỦA CẦU PHONG C100.75 THÉP MẠ HỢP KIM NHÔM KẼM STEELTRUSS[sup]®[/sup] TRONG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG:

Thanh thép mạ hơp kim C100.75 của STEELTRUSS[sup]®[/sup] được sử dụng để làm cầu phong, xà gồ, vì kèo trong các hệ mái nhà, nhà kho, nhà xưởng, khung kèo 2 lớp, 3 lớp, mái bê tông….

- Đối với khung kèo 2 lớp lợp ngói, lợp tôn: CẦU PHONG , XÀ GỒ MẠ KẼM HỢP KIM NHÔM C100.75 STEELTRUSS[sup]®[/sup] đóng vai trò làm kèo hình chữ A, được liên kết với xà gồ hoặc lito bằng ốc vít



- Đối với khung kèo 3 lớp lợp ngói: Sau khi tìm hiểu cầu phong là gì, bạn có thể thấy với vị trí đặt vuông góc với xà gồ, cầu phong có tác dụng giúp cố định vị trí các xà gồ và góp phần làm cho hệ vì kèo vững chắc hơn, đồng thời tạo sức nâng đỡ cho phần mái nhà. QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU TƯ VẤN BÁO GIÁ VUI LÒNG GỌI VỀ SỐ 0902369078 HOẶC THAM KHẢO CHI TIẾT >>>>TẠI ĐÂY<<<<<




- Đối với kết cấu mái bê tông: Cầu phong STEELTRUSS[sup]®[/sup] cho mái bê tông được xổ dọc làm thanh đỡ cho mè để lợp ngói, làm cho mái bê tông thông thoáng hơn mái bê tông dán ngói.



7. BẢNG GIÁ THÉP MẠ HỢP KIM NHÔM KẼM STEELTRUSS[sup]®[/sup]

STTCHỦNG LOẠI SẢN PHẨMMÃ HIỆU
TRỌNG LƯỢNG

(GAM)

ĐỘ DÀY SAU MẠ

(MM)

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

(VNĐ)


1Thanh cầu phong/xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TC75.60TC75.6090.65MD22.500

2Thanh cầu phong/xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TC75.75TC75.759.50.78MD26.800

3Thanh cầu phong/xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TC75.10TC75.101,2501MD 32.100

4 Thanh cầu phong/xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TC100.75 TC100.75 1,2500.78 MD 33.500

5 Thanh cầu phong/xà gồ thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TC100.100 TC100.100 1,550 1MD 37.400

6 Thanh la, lito thép mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TS15.75TS15.75 0.8 0.78 MD 16.000

7 Thanh mè/lito mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TS40.50 TS40.50 4.5 0.55MD18.500

8Thanh mè/lito mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TS40.60 TS40.60 6.5 0.65 MD 19.300

9Thanh mè/lito mạ hợp kim nhôm kẽm STEELTRUSS AZ100 G550 TS61.60 TS61.60 0.65MD 30.000

10Pat liên kết (lớn) P cái10.000

11 Pat liên kết (nhỏ) P cái7.000

12 Vít liên kếtV con 500

13 Máng xối thung lũng (dày 0.55mm) khổ 300 mm MX MD55.000

14 Thanh V bịt đầu mè V MD 16.000

15 Thanh u bịt đầu mè U MD 18.000

16 Diềm trang trí (dày 0.55mm) khổ 400mm DM MD 80.000

17 Pát đỉnh kèo (dày 1.00mm) PĐ cái 10.000

XEM THÊM: QUÝ KHÁCH CÓ NHU CẦU TƯ VẤN BÁO GIÁ XIN VUI LÒNG LIÊN HỆ:CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT
VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: http://www.thepmamaingoi.vn- Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe
Trả lời với trích dẫn



  #9  
Cũ 01-04-2020, 10:04 AM
kyminh709 kyminh709 đang online
Senior Member
 
Tham gia ngày: Jul 2019
Bài gửi: 342
Mặc định

NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP VỀ THÉP MẠ KẼM HỢP KIM STEELTRUSS G550?
Bề mặt thép Zincalume Steeltruss là nhờ vào đặc tính vốn có của thành phần lớp mạ và quá trình mạ của sản phẩm này.



Xem thêm giá thành thi công mái ngói tại: https://thepmamaingoi.vn/san-pham/gi...i-ton-214.html

2. CƠ CHẾ BẢO VỆ CHỐNG ĂN MÒN LÀ GÌ?

Lớp mạ trên bề mặt Thép mạ Zincalume Steeltruss là hợp kim nhôm kẽm, trong đó vùng giàu kẽm chiếm 20% và vùng giàu nhôm kẽm chiếm 80%.

Trong thời gian đầu khi tiếp xúc với môi trường, hiện tượng ăn mòn xảy ra ở các vùng giàu kẽm của lớp mạ, các vùng này rải đều trên bờ mặt sản phẩm. Dần dần, sự ăn mòn của kẽm và nhôm tạo nên lớp bảo vệ bám chặt ở vùng giàu kẽm; lớp này sẽ kiểm soát tốc độ ăn mòn ở mức đô phù hợp nhất thực hiện chức năng bảo vệ. Sau một thời gian dài, khi vùng giàu kẽm biến mất hoặc bị ức chế do khả năng ăn mòn gây ra thì kế đến, vùng giàu nhôm sẽ bị ăn mòn với tốc độ chậm hơn và tiếp tục tạo nên lớp bảo vệ cho thép nền.





3. THÉP ZINCALUME STEELTRUSS ĐƯỢC XẾP VÀO ĐÂU TRONG HỆ ĐIỆN PHÂN, NẾU DỰA TRÊN CÁC CHỈ SỐ VÀ THỬ NGHIỆM ĐIỆN HÓA KHI BỊ NGÂM TRONG NƯỚC BIỂN?

Ở giữa kẽm và nhôm. Tuy nhiên, ban đầu nó hoạt động giống như bề mặt kẽm và sau một thời gian dài ngâm nước biển, nó hoạt động giống bề mặt nhôm hơn. Tính năng của thép Zincalume STEELTRUSS phụ thuộc vào bản chất của môi trường, trong trường hợp này là nước biển.

4. LỚP MẠ KIM LOẠI CÓ ẢNH HƯỞNG NHƯ THẾ NÀO ĐẾN ĐỘ DÀY CỦA THÉP NỀN?

Bảng dưới đây thể hiện độ dày tiêu chuẩn các lớp mạ khác nhau:



Vì vậy, đối với Thép Zincalume AZ150 có lớp mạ 25 micron mỗi mặt thì tổng độ dày sau khi lớp mạ (TCT) bằng độ dày thép nền (BMT) cộng với 0,05mm. Lưu ý rằng độ dày thép nền sẽ quyết định tính chất cơ học của thép. Các sản phẩm của NHAVIET CO đều được bàn trên cơ sở độ dày của thép nền (BMT/BST).

5. LỚP MẠ AZ150 CỦA THÉP ZINCALUME KHÁC NHAU NHƯ THẾ NÀO SO VỚI LỚP MẠ Z275 VÀ Z180 CỦA THÉP KẼM?

Bảng chi tiết của câu hỏi 4 cho thấy độ dày của lớp mạ Z275 là 0,04mm trong khi độ dày của lớp mạ AZ150 là 0,05mm.

Với độ dày lớp mạ bằng nhau, Thép Zincalume có tuổi thọ cao hơn từ 2 đến 6 lần (tùy thuộc vào điều kiện môi trường) so với thép mạ kẽm.

Tuổi thọ của thép mạ kẽm STEELTRUSS (G.I) tỉ lệ thuận với độ dày thép mạ. Lớp mạ AZ180 có độ dày chỉ bằng 2/3 độ dày của lớp mạ Z275, vì vậy tuổi thọ của nó cũng chỉ bằng 2/3 của Z275, nếu cùng độ dày thép nền.

6. LỢI THẾ VỀ KHỐI LƯỢNG KHI SỬ DỤNG THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS LÀ GÌ?



Bằng việc phân tích số liệu đơn giản, ta dễ nhận thấy thépmạ STEELTRUSS AZ150 nhỉnh hơn so với thép mạ kẽm Z275 là 3.5% diện tích và so sánh với Z180 là 1%. Tuy nhiên, so sánh này vẫn còn khập khiễng vì tuổi thọ vượt trội của thép mạ Zincalume Steeltruss AZ150 vượt xa thép mạ kẽm.

7. THÉP MẠ KẼM ZINCALUME STEELTRUSS CÓ GIỮ MÀU TỐT KHÔNG?

Được. Thép mạ kẽm ZINCALUME STEELTRUSS biến màu hay xin màu chậm hơn nhiều so với thép mạ kẽm.

8. THÉP MẠ ZINCALUME STEELTRUSS CÓ CHỊU ĐƯỢC MÔI TRƯỜNG ACID KHÔNG?

Mặc dù thép mạ STEELTRUS có khả năng chịu đựng môi trường acid tốt hơn so với thép mạ kẽm nhưng cũng nên tránh sử dụng những môi trường như vậy

9. CÓ SỰ KHÁC BIỆT GÌ VỀ ĐỘ CỨNG CỦA THÉP MẠ KẼM CỨNG VÀ THÉP MẠ KẼM ZINCALUME G550 CÓ CÙNG ĐỘ DÀY THÉP NỀN HAY KHÔNG?

Thép mạ kẽm Steeltruss có phần nào đó cứng hết thép mạ kẽm thong thường nhờ vào độ bền của lớp mạ hợ kim nhôm kẽm.

10. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ STEELTRUSS GIỐNG CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP DO NƯỚC THÌ HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép STEELTRUSS có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng chúng ta nên hạn chế sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

11. CÓ THỂ BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM STEELTRUSS GIỐNG NHƯ CÁCH BẢO QUẢN THÉP MẠ KẼM THÔNG THƯỜNG HAY KHÔNG? TRONG TRƯỜNG HỢP BỊ HƯ HỎNG DO NƯỚC, HẬU QUẢ NHƯ THẾ NÀO?

Có. Quy trình bảo quản được áp dụng chung cho cả 2 loại thép. Mặc dù thép mạ hợp kim Steeltruss có lớp resin giúp hạn chế tối đa sự thấm nước, nhưng ta nên hạn chế để sản phẩm tiếp xúc với nước. Mức độ hư hại do nước gây ra còn tùy thuộc vào mức độ hư hại do không tuân thủ nghiêm ngặt các quy trình lưu kho đã được khuyến cáo.

12. CÓ PHẢI THÉP MẠ ZINCALUME CHỐNG ĂN MÒN TỐT HƠN THÉP MẠ KẼM TRONG MÔI TRƯỜNG CÓ ĐỘ MUỐI CAO KHÔNG?

Đúng vậy. Thử nghiệm phum muối được thực hiện theo phương pháp B117- Tiêu chuẩn ASTM và AS1580. Kết quả sau 240 giờ phun muối trực tiếp, Thép mạ Zincalume Steeltruss bị ăn mòn ít hơn so với thép mạ kẽm thông thường.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG NHÀ VIỆT

VPĐD : Lầu 1, 170-170 Bis đường Bùi Thị Xuân, P.Phạm Ngũ Lão, Q.1, TP.Hồ Chí Minh

Nhà máy: 222, Quốc lộ 1k, P.Linh Xuân, Quận Thủ Đức, TP.Hồ Chí Minh

Tel : 08 682 66655 - Fax: 08 62 91 01 11

Hotline kèo thép: 0908 974 585 - Hotline ngói màu: 0902 369 078

Web: https://thepmamaingoi.vn Email : nv.steeltruss@gmail.com

Fanpage: https://www.facebook.com/thicongmainhatrongoibangthepsieunhe/

$Link$
Trả lời với trích dẫn


CHUYÊN MỤC ĐƯỢC TÀI TRỢ BỞI
Trả lời


Công cụ bài viết
Kiểu hiển thị

Quyền viết bài
You may not post new threads
You may not post replies
You may not post attachments
You may not edit your posts

vB code is Mở
Mặt cười đang Mở
[IMG] đang Mở
HTML đang Mở
Chuyển đến

SangNhuong.com


Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 06:08 AM


Diễn đàn được xây dựng bởi SangNhuong.com

© 2008 - 2024 Nhóm phát triển website và thành viên SANGNHUONG.COM.
BQT không chịu bất cứ trách nhiệm nào từ nội dung bài viết của thành viên.